Nêu cách chế biến bánh : Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng Nêu tên chất liệu của bánh :Bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh Nêu tính chất của bánh :Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…Nêu hình dáng của bánhBánh gối, bánh tai to, bánh quấn thừng
Để tìm câu trả lời chính xác các em hãy tham khảo từ láy tả dáng điệu các nguồn hoc24.vn, lazi.vn, hoidap247.com để thầy cô và các chuyên gia hỗ trợ các em nhé!
BẠN THAM KHẢO : #CHO MÌNH CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA
1. Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
*Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, Tết, làm *Từ phức #Từ ghép Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy #Từ láy Trồng trọt
II. LUYỆN TẬP
Bài 1
a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b, Những từ đồng nghĩa với nguồn gốc: gốc gác, nguồn cội, cội nguồn
c, Những từ ghép có quan hệ theo kiểu thân thuộc: con cháu, anh chị, vợ chồng, anh em, cô dì, chú bác, chị em…
Bài 2
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép thể hiện quan hệ thân thuộc:
– Theo giới tính (nam, nữ) : anh chị, cô chú, cô bác, chị em, cô cậu,…
– Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): cha con, con cháu, cháu chắt…
Bài 4
Từ thút thít miêu tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi của nàng công chú Út. Đây là từ láy tượng thanh.
– Các từ láy có cùng tác dụng: sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức,…
Bài 5
a, Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, rinh rích, toe toét…
b, Tả tiếng nói: ồm ồm, lí nhí, khe khẽ, ỏn ẻn, léo nhéo, làu bàu, oang oang, khàn khàn…
c, Tả dáng điệu: lom khom, thướt tha, mềm mại, lừ đừ, ngật ngưỡng, lóng ngóng, hí hoáy, co ro, liêu riêu…
Bài 3 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Nêu cách chế biến bánh : Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng Nêu tên chất liệu của bánh :Bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh Nêu tính chất của bánh :Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…Nêu hình dáng của bánhBánh gối, bánh tai to, bánh quấn thừng
Bài 1 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)
a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b, Những từ đồng nghĩa với nguồn gốc: gốc gác, nguồn cội, cội nguồn
c, Những từ ghép có quan hệ theo kiểu thân thuộc: con cháu, anh chị, vợ chồng, anh em, cô dì, chú bác, chị em…
Bài 2 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép thể hiện quan hệ thân thuộc:
– Theo giới tính (nam, nữ) : anh chị, cô chú, cô bác, chị em, cô cậu,…
– Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): cha con, con cháu, cháu chắt…
Bài 4 (trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Từ thút thít miêu tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi của nàng công chú Út. Đây là từ láy tượng thanh.
– Các từ láy có cùng tác dụng: sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức,…
Bài 5 (Trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)
a, Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, rinh rích, toe toét…
b, Tả tiếng nói: ồm ồm, lí nhí, khe khẽ, ỏn ẻn, léo nhéo, làu bàu, oang oang, khàn khàn…
c, Tả dáng điệu: lom khom, thướt tha, mềm mại, lừ đừ, ngật ngưỡng, lóng ngóng, hí hoáy, co ro, liêu riêu…
Để tìm câu trả lời chính xác các em hãy tham khảo từ láy tả dáng điệu các nguồn hoc24.vn, lazi.vn, hoidap247.com để thầy cô và các chuyên gia hỗ trợ các em nhé!