Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu? Giấy đỏ buồn không thắm; Mực đọng trong nghiên sầu. (Ông đồ, Vũ Đì

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
(Ông đồ, Vũ Đình Liên)
a) Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
b) Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì?
c)Tìm và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.
d) Tìm câu nghi vấn và cho biết đặc điểm hình thức, chức năng của nó

0 thoughts on “Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu? Giấy đỏ buồn không thắm; Mực đọng trong nghiên sầu. (Ông đồ, Vũ Đì”

  1. `a)` Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm.

    `b)` Đoạn thơ được viết theo thể thơ năm chữ ( ngũ ngôn )

    `c)` Biện pháp tu từ: Nhân hoá ” buồn, sầu “

    – Tác dụng:

    + Nhân hoá làm cho câu văn thêm sinh động, tăng sức gợi hình, gợi cảm, lôi cuốn người đọc…

    + Nhân hoá nhấn mạnh sự cô đơn, buồn tủi của ông Đồ đã ngấm sang giấy, mực. Đã cho ta thấy được, xã hội ngày càng phát triển thì con người dần lãng quên một hình ảnh ông Đồ tài hoa và sắc sảo.

    + Nhân hoá thể hiện thái độ tác giả: Tiếc thương trước nỗi buồn của ông Đồ và cũng mong muốn mọi người hãy giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc, đừng để những hình ảnh như ông Đồ đi vào dĩ vãng.

    `d)` Câu nghi vấn: Người thuê viết nay đâu ?

    – Đặc điểm hình thức: Có dấu hỏi chấm ở cuối câu, và có từ để hỏi ” đâu “

    – Chức năng: Câu nghi vấn trên là lời nói trực tiếp bộc lộ cảm xúc ngỡ ngàng của tác giả trước sự vắng vẻ của người thuê ông Đồ viết.

    Reply
  2. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

    “Nhưng mỗi năm mỗi vắng

    Người thuê viết nay đâu?

    Giấy đỏ buồn không thắm;

    Mực đọng trong nghiên sầu. “

    (Ông đồ, Vũ Đình Liên)

    a) Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?

    => PTBĐ chính : Biểu cảm 

    b) Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì?

    => Thể thơ năm chữ (Hay còn gọi là thơ ngũ ngôn)

    c)Tìm và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.

    => BPTT được sử dụng : Nhân hóa , điệp ngữ .

    *Phân tích bptt nhân hóa:

    :Giấy đỏ buồn không thắm;

    Mực đọng trong nghiên sầu.”

    Tác dụng :

    + Làm câu thơ trở nên sinh động , giàu cảm xúc , có giá trị gợi hình gợi cảm . 

    +Nói lên được nỗi buồn của ông đồ , người buồn nên những vật dụng thân quen cũng u buồn , trầm lắng theo.

    + Câu thơ thể hiện được tâm trạng đau thương , một niềm tiếc nuối trong vô vọng của tác giả.

    Phân tích bptt điệp từ :

    “Nhưng mỗi năm mỗi vắng”

    Tác dụng : 

    + Điệp từ trên giúp nhấn mạnh được sự vắng vẻ của những người thuê viết ngày một ít đi cũng như một ánh hào quan dần bị mai một.

    + Thể hiện được niềm xót xa, hụt hẫng  của tác giả với một nét đẹp truyền thống đang dần mất đi.

    d) Tìm câu nghi vấn và cho biết đặc điểm hình thức, chức năng của nó? 

    Câu nghi vấn : “Người thuê viết nay đâu?”

    Đặc điểm hình thức : + Có dấu “?” ở cuối câu.

                                      + Có từ để hỏi “đâu”

    Chức năng : Dùng để thể hiện cảm xúc (Dùng để biểu cảm).

    Chúc bạn học tốt !!!

    Reply

Leave a Comment