Câu 1 : Viết lại cách dùng adj – ing và ed ( lấy mỗi loại 5 ví dụ ) Câu 2 : Liệt kê mỗi trường hợp phát âm s/iz/z – t/id/d ( mỗi loại 10 từ )

Question

Câu 1 : Viết lại cách dùng adj – ing và ed ( lấy mỗi loại 5 ví dụ )
Câu 2 : Liệt kê mỗi trường hợp phát âm s/iz/z – t/id/d ( mỗi loại 10 từ )
– m.n giúp mk nha –

in progress 0
4 years 2021-01-08T17:11:37+00:00 3 Answers 52 views 0

Answers ( )

    0
    2021-01-08T17:13:28+00:00

    1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.
    Vd:
    take => taking
    drive => driving
    Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên .
    Ví dụ:
    see => seeing
    agree => agreeing
    Age => Ageing (aging AmE)
    2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.
    Ví dụ:
    lie => lying
    die => dying
    Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) – có dạng nguyên mẫu là Dye.
    Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.
    Ví dụ: hurry => hurrying
    3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
    3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING
    Ví dụ:
    win => winning
    put => putting
    3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
    Ví dụ: perˈmit => perˈmitting
    preˈfer => preˈferring
    3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
    Ví dụ:
    open => opening
    enter => entering
    Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên
    Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)
    Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ
    Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking….
    1. Quy tắc thêm đuôi “ed”
    Thêm “d” vào động từ kết thúc bằng “e”:
    Ex: 
    Live → lived
    Agree → agreed
    Like → liked
    Move → moved
    Thêm “ed” vào động từ còn lại:
    Ex:
    Work → worked
    Learn → learned
    Happen → happened
    Look → looked
    Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm (u, e, o, a, i): 
    – Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
    Stay → stayed
    Play → played
    Allow → allowed
    Follow → followed
    – Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại: 
        + Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm“ed” 
    Ex: 

    Fit → Fitted
    Stop → stopped
    Hug → hugged
    Rub → rubbed
    Permit → permitted
    Travel → travelled

    + Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm 
    Ex: 
    Listen → listened
    Enter → entered
    Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”
    – Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
    Ex: 
    Play → played
    Obey → obeyed
    – Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
    Ex:
    Study → studied
    Deny → denied
    Hurry → hurried
    Carry → carried
    2. Cách phát âm đuôi “ed”
    Có 3 cách phát âm đối với đuôi “ed” của động từ:
    Phát âm là /id/
    Động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ (các từ có âm tận cùng là t, d)
    Ex:
    Want /wɒnt/ → wanted /wɒntid/
    Decide /dɪˈsaɪd/ → decided /dɪˈsaɪdid/
    Interest /ˈɪn.trəst/ → interested /ˈɪn.trəstid/
    Permit /pəˈmɪt/ → permitted /pəˈmɪtid/
    Phát âm là /t/
    Động từ có phát âm cuối là các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /∫/, /t∫/ (các từ có âm tận cùng là p, k, gh, s, sh, ch)
    Ex:
    Stop /stɒp/ → stopped /stɒpt/
    Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/
    Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/
    Work /wɜːk/ → worked /wɜːkt/
    Watch /wɒtʃ/ → watch /wɒtʃt/
    Phát âm là /d/
    Động từ có phát âm cuối là các âm hữu thanh (các phụ âm còn lại): /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/ và các từ kết thúc bằng nguyên âm như u, e, o, a, i.
    Ex:
    Play /pleɪ/ → played /pleɪd/
    Allow /əˈlaʊ/ → allowed /əˈlaʊd/
    Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/
    Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/
    Angry /ˈæŋ.ɡri/ → angried /ˈæŋ.ɡrid/
    Judge /dʒʌdʒ/ → judged /dʒʌdʒd/
    3. Các trường hợp đặc biệt trong phát âm “ed”

    Có nhiều trường hợp không tuân theo quy tắc như trên mà chúng ta cần phải chú ý. Sau đây là list các từ có cách phát âm “ed” đặc biệt:

    Naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
    Wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
    Beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
    Sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
    Hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
    Wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
    Rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
    Ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
    Dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
    Learned (adj) “ed” đọc là /id/
    learned (v) “ed” đọc là /d/
    Blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn
    blessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lành
    Cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa
    Cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét
    Crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
    crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
    Crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co
    Crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo
    Used (adj) “ed” đọc là /t/: quen
    Used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng
    Phát âm là /s/
    – Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
    Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” cho dễ nhớ.
    /p/ ‘p: stops
    /k/ ‘k: looks
    /t/ ‘t: cats
    /θ/ th’: Earth’s
    /f/ ‘f: laughs
    Phát âm là /iz/
    – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
    Chúng ta cứ tạm dịch là “Ôi sông xưa zờ chẳng shóng” cho dễ nhớ.
    Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
    /s/ ‘s: misses
    /z/ ‘z: causes
    /ʧ/ ‘ch: watches
    /ʤ/ ‘j: changes
    /ʃ/ ‘sh: wishes
    /ʒ/ ‘zh: garages
    Phát âm là /z/
    – Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
    /b/ ‘b: describes
    /g/ ‘g: begs
    /d/ ‘d: words
    /ð/ th’: bathes
    /v/ ‘v: loves
    /l/ ‘l: calls
    /r/ ‘r: cures
    /m/ ‘m: dreams
    /n/ ‘n/: rains
    /ŋ/ ‘ng: belongs
    I. Cách đọc -ed là /ɪd/
    Ta sẽ phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).
    Ví dụ:
    – want /wɔːnt/ -> wanted  /wɔːntɪd/
    – need /niːd/ -> needed /niːdɪd/
    I wanted to go to the supermarket because I needed to buy some chicken for dinner.
    II. Cách đọc âm /t/
    Ta sẽ phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
    Ví dụ:
    – stop /stɑːp/ -> stopped /stɑːpt/
    – cook /kʊk/ -> cooked /kʊkt/
    I watched TV last night.
    – dance /dæns/ -> danced /dænst/
    – jump /dʒʌmp/ -> jumped /dʒʌmpt/
    – laugh /læf/ -> laughed /læft/
    – type /taɪp/ -> typed /taɪpt/
    – watch /wɑːtʃ/ -> watched /wɑːtʃt/
    III. Cách đọc âm /d/
    Ta sẽ phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
    Cách phát âm đuôi “ed” chuẩn nhất!
    – learn /lɜːrn/ -> learned /lɜːrnd/ 
    – smell /smel/ -> smelled /smeld/ 
    – appear /əˈpɪr/ -> appeared /əˈpɪrd/ 

    0
    2021-01-08T17:13:36+00:00

    3 nguyên tắc chung cần nhớ khi thêm đuôi -ing:

     

    1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.

    Ví dụ:
    take => taking
    drive => driving
    Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé

    Ví dụ:
    see => seeing
    agree => agreeing
    Age => Ageing (aging AmE)

     

     

    2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.

    Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
    Ví dụ:
    lie => lying
    die => dying
    Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) – có dạng nguyên mẫu là Dye.

    Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.

    Ví dụ: hurry => hurrying

     

     

    3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing

    3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING

    Ví dụ:
    win => winning
    put => putting

    3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.

    Ví dụ: perˈmit => perˈmitting

    preˈfer => preˈferring

    3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.

    Ví dụ:
    open => opening

    enter => entering

    Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên

    Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)

    Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ

    Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking….

    1. Quy tắc thêm đuôi “ed”

    • Thêm “d” vào động từ kết thúc bằng “e”:
      Ex: 
      Live → lived
      Agree → agreed
      Like → liked
      Move → moved
    • Thêm “ed” vào động từ còn lại:
      Ex:
      Work → worked
      Learn → learned
      Happen → happened
      Look → looked
    • Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm (u, e, o, a, i): 
      – Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
      Stay → stayed
      Play → played
      Allow → allowed
      Follow → followed
      – Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại: 
          + Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed” 
      Ex: 
      Fit → Fitted
      Stop → stopped
      Hug → hugged
      Rub → rubbed
      Permit → permitted
      Travel → travelled

          + Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm 
      Ex: 
      Listen → listened
      Enter → entered

    • Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”
      – Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
      Ex: 
      Play → played
      Obey → obeyed
      – Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
      Ex:
      Study → studied
      Deny → denied
      Hurry → hurried
      Carry → carried

    2. Cách phát âm đuôi “ed”

    Có 3 cách phát âm đối với đuôi “ed” của động từ:

    • Phát âm là /id/
      Động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ (các từ có âm tận cùng là t, d)
      Ex:
      Want /wɒnt/ → wanted /wɒntid/
      Decide /dɪˈsaɪd/ → decided /dɪˈsaɪdid/
      Interest /ˈɪn.trəst/ → interested /ˈɪn.trəstid/
      Permit /pəˈmɪt/ → permitted /pəˈmɪtid/
    • Phát âm là /t/
      Động từ có phát âm cuối là các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /∫/, /t∫/ (các từ có âm tận cùng là p, k, gh, s, sh, ch)
      Ex:
      Stop /stɒp/ → stopped /stɒpt/
      Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/
      Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/
      Work /wɜːk/ → worked /wɜːkt/
      Watch /wɒtʃ/ → watch /wɒtʃt/
    • Phát âm là /d/
      Động từ có phát âm cuối là các âm hữu thanh (các phụ âm còn lại): /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/ và các từ kết thúc bằng nguyên âm như u, e, o, a, i.
      Ex:
      Play /pleɪ/ → played /pleɪd/
      Allow /əˈlaʊ/ → allowed /əˈlaʊd/
      Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/
      Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/
      Angry /ˈæŋ.ɡri/ → angried /ˈæŋ.ɡrid/
      Judge /dʒʌdʒ/ → judged /dʒʌdʒd/

    3. Các trường hợp đặc biệt trong phát âm “ed”

    Có nhiều trường hợp không tuân theo quy tắc như trên mà chúng ta cần phải chú ý. Sau đây là list các từ có cách phát âm “ed” đặc biệt:

    • Naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
    • Wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
    • Beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
    • Sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
    • Hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
    • Wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
    • Rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
    • Ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
    • Dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
    • Learned (adj) “ed” đọc là /id/
    • learned (v) “ed” đọc là /d/
    • Blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn
    • blessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lành
    • Cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa
    • Cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét
    • Crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
    • crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
    • Crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co
    • Crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo
    • Used (adj) “ed” đọc là /t/: quen
    • Used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng

    Phát âm là /s/

    – Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

    Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” cho dễ nhớ.

    • /p/ ‘p: stops

    • /k/ ‘k: looks

    • /t/ ‘t: cats

    • /θ/ th’: Earth’s

    • /f/ ‘f: laughs

    Phát âm là /iz/

    – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

    Chúng ta cứ tạm dịch là “Ôi sông xưa zờ chẳng shóng” cho dễ nhớ.

    Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

    • /s/ ‘s: misses

    • /z/ ‘z: causes

    • /ʧ/ ‘ch: watches

    • /ʤ/ ‘j: changes

    • /ʃ/ ‘sh: wishes

    • /ʒ/ ‘zh: garages

    Phát âm là /z/

    – Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

    • /b/ ‘b: describes

    • /g/ ‘g: begs

    • /d/ ‘d: words

    • /ð/ th’: bathes

    • /v/ ‘v: loves

    • /l/ ‘l: calls

    • /r/ ‘r: cures

    • /m/ ‘m: dreams

    • /n/ ‘n/: rains

    • /ŋ/ ‘ng: belongs

    I. Cách đọc -ed là /ɪd/

    Ta sẽ phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).

    Ví dụ:

    – want /wɔːnt/ -> wanted  /wɔːntɪd/

    – need /niːd/ -> needed /niːdɪd/

    I wanted to go to the supermarket because I needed to buy some chicken for dinner.

    II. Cách đọc âm /t/

    Ta sẽ phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.

    Ví dụ:

    – stop /stɑːp/ -> stopped /stɑːpt/

    – cook /kʊk/ -> cooked /kʊkt/

    I watched TV last night.

    – dance /dæns/ -> danced /dænst/

    – jump /dʒʌmp/ -> jumped /dʒʌmpt/

    – laugh /læf/ -> laughed /læft/

    – type /taɪp/ -> typed /taɪpt/

    – watch /wɑːtʃ/ -> watched /wɑːtʃt/

    III. Cách đọc âm /d/

    Ta sẽ phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.

    Cách phát âm đuôi “ed” chuẩn nhất!

    – learn /lɜːrn/ -> learned /lɜːrnd/ 

    – smell /smel/ -> smelled /smeld/ 

    – appear /əˈpɪr/ -> appeared /əˈpɪrd/ 

    0
    2021-01-08T17:13:45+00:00

    Để tìm câu trả lời chính xác các em hãy tham khảo cách thêm đuôi ed các nguồn hoc24.vn, lazi.vn, hoidap247.com để thầy cô và các chuyên gia hỗ trợ các em nhé!

Leave an answer

Browse

Giải phương trình 1 ẩn: x + 2 - 2(x + 1) = -x . Hỏi x = ? ( )