Share
Câu 1 : Viết lại cách dùng adj – ing và ed ( lấy mỗi loại 5 ví dụ ) Câu 2 : Liệt kê mỗi trường hợp phát âm s/iz/z – t/id/d ( mỗi loại 10 từ )
Question
Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.
Answers ( )
1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.
Vd:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên .
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing (aging AmE)
2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) – có dạng nguyên mẫu là Dye.
Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.
Ví dụ: hurry => hurrying
3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING
Ví dụ:
win => winning
put => putting
3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên
Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)
Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ
Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking….
1. Quy tắc thêm đuôi “ed”
Thêm “d” vào động từ kết thúc bằng “e”:
Ex:
Live → lived
Agree → agreed
Like → liked
Move → moved
Thêm “ed” vào động từ còn lại:
Ex:
Work → worked
Learn → learned
Happen → happened
Look → looked
Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm (u, e, o, a, i):
– Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Stay → stayed
Play → played
Allow → allowed
Follow → followed
– Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại:
+ Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm“ed”
Ex:
Fit → Fitted
Stop → stopped
Hug → hugged
Rub → rubbed
Permit → permitted
Travel → travelled
+ Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Ex:
Listen → listened
Enter → entered
Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”
– Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
Ex:
Play → played
Obey → obeyed
– Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Ex:
Study → studied
Deny → denied
Hurry → hurried
Carry → carried
2. Cách phát âm đuôi “ed”
Có 3 cách phát âm đối với đuôi “ed” của động từ:
Phát âm là /id/
Động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ (các từ có âm tận cùng là t, d)
Ex:
Want /wɒnt/ → wanted /wɒntid/
Decide /dɪˈsaɪd/ → decided /dɪˈsaɪdid/
Interest /ˈɪn.trəst/ → interested /ˈɪn.trəstid/
Permit /pəˈmɪt/ → permitted /pəˈmɪtid/
Phát âm là /t/
Động từ có phát âm cuối là các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /∫/, /t∫/ (các từ có âm tận cùng là p, k, gh, s, sh, ch)
Ex:
Stop /stɒp/ → stopped /stɒpt/
Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/
Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/
Work /wɜːk/ → worked /wɜːkt/
Watch /wɒtʃ/ → watch /wɒtʃt/
Phát âm là /d/
Động từ có phát âm cuối là các âm hữu thanh (các phụ âm còn lại): /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/ và các từ kết thúc bằng nguyên âm như u, e, o, a, i.
Ex:
Play /pleɪ/ → played /pleɪd/
Allow /əˈlaʊ/ → allowed /əˈlaʊd/
Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/
Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/
Angry /ˈæŋ.ɡri/ → angried /ˈæŋ.ɡrid/
Judge /dʒʌdʒ/ → judged /dʒʌdʒd/
3. Các trường hợp đặc biệt trong phát âm “ed”
Có nhiều trường hợp không tuân theo quy tắc như trên mà chúng ta cần phải chú ý. Sau đây là list các từ có cách phát âm “ed” đặc biệt:
Naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
Wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
Beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
Sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
Hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
Wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
Rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
Ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
Dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
Learned (adj) “ed” đọc là /id/
learned (v) “ed” đọc là /d/
Blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn
blessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lành
Cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa
Cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét
Crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
Crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co
Crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo
Used (adj) “ed” đọc là /t/: quen
Used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng
Phát âm là /s/
– Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” cho dễ nhớ.
/p/ ‘p: stops
/k/ ‘k: looks
/t/ ‘t: cats
/θ/ th’: Earth’s
/f/ ‘f: laughs
Phát âm là /iz/
– Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Chúng ta cứ tạm dịch là “Ôi sông xưa zờ chẳng shóng” cho dễ nhớ.
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
/s/ ‘s: misses
/z/ ‘z: causes
/ʧ/ ‘ch: watches
/ʤ/ ‘j: changes
/ʃ/ ‘sh: wishes
/ʒ/ ‘zh: garages
Phát âm là /z/
– Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
/b/ ‘b: describes
/g/ ‘g: begs
/d/ ‘d: words
/ð/ th’: bathes
/v/ ‘v: loves
/l/ ‘l: calls
/r/ ‘r: cures
/m/ ‘m: dreams
/n/ ‘n/: rains
/ŋ/ ‘ng: belongs
I. Cách đọc -ed là /ɪd/
Ta sẽ phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).
Ví dụ:
– want /wɔːnt/ -> wanted /wɔːntɪd/
– need /niːd/ -> needed /niːdɪd/
I wanted to go to the supermarket because I needed to buy some chicken for dinner.
II. Cách đọc âm /t/
Ta sẽ phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
Ví dụ:
– stop /stɑːp/ -> stopped /stɑːpt/
– cook /kʊk/ -> cooked /kʊkt/
I watched TV last night.
– dance /dæns/ -> danced /dænst/
– jump /dʒʌmp/ -> jumped /dʒʌmpt/
– laugh /læf/ -> laughed /læft/
– type /taɪp/ -> typed /taɪpt/
– watch /wɑːtʃ/ -> watched /wɑːtʃt/
III. Cách đọc âm /d/
Ta sẽ phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
Cách phát âm đuôi “ed” chuẩn nhất!
– learn /lɜːrn/ -> learned /lɜːrnd/
– smell /smel/ -> smelled /smeld/
– appear /əˈpɪr/ -> appeared /əˈpɪrd/
3 nguyên tắc chung cần nhớ khi thêm đuôi -ing:
1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing (aging AmE)
2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.
Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) – có dạng nguyên mẫu là Dye.
Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.
Ví dụ: hurry => hurrying
3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING
Ví dụ:
win => winning
put => putting
3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên
Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)
Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ
Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking….
1. Quy tắc thêm đuôi “ed”
Ex:
Live → lived
Agree → agreed
Like → liked
Move → moved
Ex:
Work → worked
Learn → learned
Happen → happened
Look → looked
– Động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Stay → stayed
Play → played
Allow → allowed
Follow → followed
– Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại:
+ Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau: gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”
Ex:
Fit → Fitted
Stop → stopped
Hug → hugged
Rub → rubbed
Permit → permitted
Travel → travelled
+ Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm
Ex:
Listen → listened
Enter → entered
– Trước âm “y” có một nguyên âm: chỉ thêm “ed”
Ex:
Play → played
Obey → obeyed
– Trước âm “y” là một nguyên âm: biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”
Ex:
Study → studied
Deny → denied
Hurry → hurried
Carry → carried
2. Cách phát âm đuôi “ed”
Có 3 cách phát âm đối với đuôi “ed” của động từ:
Động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ (các từ có âm tận cùng là t, d)
Ex:
Want /wɒnt/ → wanted /wɒntid/
Decide /dɪˈsaɪd/ → decided /dɪˈsaɪdid/
Interest /ˈɪn.trəst/ → interested /ˈɪn.trəstid/
Permit /pəˈmɪt/ → permitted /pəˈmɪtid/
Động từ có phát âm cuối là các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /s/, /∫/, /t∫/ (các từ có âm tận cùng là p, k, gh, s, sh, ch)
Ex:
Stop /stɒp/ → stopped /stɒpt/
Laugh /lɑːf/ → laughed /lɑːft/
Brush /brʌʃ/ → brushed /brʌʃt/
Work /wɜːk/ → worked /wɜːkt/
Watch /wɒtʃ/ → watch /wɒtʃt/
Động từ có phát âm cuối là các âm hữu thanh (các phụ âm còn lại): /b/, /v/, /z/, /m/, /n/, /η/, /l/, /r/, /g/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/ và các từ kết thúc bằng nguyên âm như u, e, o, a, i.
Ex:
Play /pleɪ/ → played /pleɪd/
Allow /əˈlaʊ/ → allowed /əˈlaʊd/
Return /rɪˈtɜːn/ → returned /rɪˈtɜːnd/
Agree /əˈɡriː/ → agree /əˈɡriːd/
Angry /ˈæŋ.ɡri/ → angried /ˈæŋ.ɡrid/
Judge /dʒʌdʒ/ → judged /dʒʌdʒd/
3. Các trường hợp đặc biệt trong phát âm “ed”
Có nhiều trường hợp không tuân theo quy tắc như trên mà chúng ta cần phải chú ý. Sau đây là list các từ có cách phát âm “ed” đặc biệt:
Phát âm là /s/
– Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” cho dễ nhớ.
/p/ ‘p: stops
/k/ ‘k: looks
/t/ ‘t: cats
/θ/ th’: Earth’s
/f/ ‘f: laughs
Phát âm là /iz/
– Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Chúng ta cứ tạm dịch là “Ôi sông xưa zờ chẳng shóng” cho dễ nhớ.
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
/s/ ‘s: misses
/z/ ‘z: causes
/ʧ/ ‘ch: watches
/ʤ/ ‘j: changes
/ʃ/ ‘sh: wishes
/ʒ/ ‘zh: garages
Phát âm là /z/
– Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
/b/ ‘b: describes
/g/ ‘g: begs
/d/ ‘d: words
/ð/ th’: bathes
/v/ ‘v: loves
/l/ ‘l: calls
/r/ ‘r: cures
/m/ ‘m: dreams
/n/ ‘n/: rains
/ŋ/ ‘ng: belongs
I. Cách đọc -ed là /ɪd/
Ta sẽ phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).
Ví dụ:
– want /wɔːnt/ -> wanted /wɔːntɪd/
– need /niːd/ -> needed /niːdɪd/
I wanted to go to the supermarket because I needed to buy some chicken for dinner.
II. Cách đọc âm /t/
Ta sẽ phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
Ví dụ:
– stop /stɑːp/ -> stopped /stɑːpt/
– cook /kʊk/ -> cooked /kʊkt/
I watched TV last night.
– dance /dæns/ -> danced /dænst/
– jump /dʒʌmp/ -> jumped /dʒʌmpt/
– laugh /læf/ -> laughed /læft/
– type /taɪp/ -> typed /taɪpt/
– watch /wɑːtʃ/ -> watched /wɑːtʃt/
III. Cách đọc âm /d/
Ta sẽ phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
Cách phát âm đuôi “ed” chuẩn nhất!
– learn /lɜːrn/ -> learned /lɜːrnd/
– smell /smel/ -> smelled /smeld/
– appear /əˈpɪr/ -> appeared /əˈpɪrd/
Để tìm câu trả lời chính xác các em hãy tham khảo cách thêm đuôi ed các nguồn hoc24.vn, lazi.vn, hoidap247.com để thầy cô và các chuyên gia hỗ trợ các em nhé!